Amino FINISH - có hàm lượng Kali cao dưới dạng dễ tiêu, được áp dụng công nghệ sinh học Amino Acid đến từ Nga chuyên dụng cho các giai đoạn vào hạt, nuôi trái/củ giúp nâng cao chất lượng và hương vị nông sản.
CÔNG DỤNG:
Tăng tốc tạo tinh bộ và Protein. Giúp đặc trái, chắc hạt, nặng củ. Gia tăng độ đường và hương vị. Nâng chất lượng và tạo năng suất.
THÀNH PHẦN / Lít:
- 1 H ữu cơ 26 %
- 2 A mino acid 16 %
- 3 Đ ạm (N) 5 g.
- 4 K ali (K) 100 g.
- 5 L ưu huỳnh (S) 800 ppm.
- 6 B o (B) 500 ppm.
- 7 M angan (Mn) 500 ppm.
- 8 Đồng (Cu) 500 ppm.
- 9 Kẽm (Zn) 200 ppm.
- 10 Sắt (Fe) 100 ppm.
- Axit amin L: Alanine, Arginine, Axit aspartic, Asparagine, Valine, Axit glutamic, Glutamine, Glycine, Histidine, Hydroxyproline, Proline, Leucine, Isoleucine, Lysine, Hydrooxylysine, Methionine, Serine, Threonine, Tryptophanium, Phyrodyrosine.
- Oligo Peptide: di- / tri-peptides
BẢO QUẢN:
- Đóng kín nắp và bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ < 35ºC. CÁCH DÙNG:
- Sản phẩm pha với nước dùng phun tưới cây.
GIAI ĐOẠN XỬ LÝ:
- Cây ăn trái / củ ngắn ngày, sử dụng giai đoạn cuối vụ trước thu hoạch khoảng 15- >20 ngày.
- Cây ăn trái lâu năm, sử dụng giai đoạn già trái trước thu hoạch khoảng 20->30 ngày. (nên xử lý 2 lần cách nhau 10-12 ngày lần).
- Cây lúa sử dụng giai đoạn trổ đều, lúa cong trái me và đỏ đuôi (lúa vào mẩy).
LIỀU DÙNG:
Cây rau màu: 20-40ml / 20 lít nước. Cây ăn trái: 30-50ml / 20 lít nước. Cây lúa: 20-40ml / 20-25 lít nước.
LƯU Ý:
- Amino FINISH và Poly. KALI+Si không pha trộn chung khi còn đậm đặc, pha chung khi có nhiều nước.
- Nên giảm 30% liều dùng khi gặp thời tiết nắng gắt, hanh khô.
- Sản phẩm có thể dùng chung được với các thuốc sâu và thuốc bệnh khác. Hạn chế liều dùng trên các cây non nhỏ.